Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
Thời tiết | |
Tỷ giá ngoại tệ | |
Giá vàng | |
Sàn chứng khoán TP.HCM | |
Sàn chứng khoán Hà Nội | |
UpCom | |
Lịch phát sóng | |
KQ sổ số kiến thiết |
Công thức:
Hyoscin butylbromid............................ 10 mg.
Tá dược vừa đủ.................. 1 viên bao đường.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên bao đường.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 20 viên. Chai 100 viên.
TÍNH CHẤT:
Hyoscin butylbromid gây tác động chống co thắt trên cơ trơn dạ dày - ruột, mật, đường niệu - sinh dục do bloc hạch phó giao cảm trên thành nội tạng cũng như do tác động kháng muscarin. Vì là dẫn xuất ammonium bậc 4 nên hyoscin butylbromid không xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương. Do đó, tác dụng phụ kháng cholinergic ở hệ thần kinh trung ương không xảy ra.
CHỈ ĐỊNH:
Co thắt đường dạ dày ruột: trong hội chứng kích thích ruột, loét dạ dày - tá tràng.
Co thắt và nghẹt đường gan mật: viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, viêm tụy,...
Co thắt đường niệu - sinh dục: đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chứng nhược cơ năng và to ruột kết.
Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với hyoscin butylbromid.
Tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt kèm bí tiểu, hẹp cơ học đường tiêu hóa, nhịp tim nhanh.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG:
Vì nguy cơ của các biến chứng đối giao cảm, chú ý không dùng cho bệnh nhân tăng nhãn áp khép góc; bệnh nhân tắc ruột, rối loạn nhịp tim nhanh.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc kháng histamin, quinidin, amantadin và disopyramid có thể được tăng cường bởi Hyoscin butylbromid.
Điều trị kết hợp với chất đối kháng dopamin như metoclopramid có thể làm giảm hiệu quả của cả 2 loại thuốc trên dạ dày ruột.
Tác dụng gây nhịp tim nhanh của beta-adrenergic có thể được tăng cường bởi Hyoscin butylbromid.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Tác dụng phụ kháng cholinergic gồm chứng: khô miệng, rối loạn bài tiết mồ hôi, tim đập nhanh và bí tiểu có thể xảy ra, nhưng thường nhẹ và tự giới hạn.
Các phản ứng dị ứng đặc biệt là các phản ứng trên da (rất hiếm).
Khó thở ở bệnh nhân có tiền sử suyễn và dị ứng (hết sức hiếm xảy ra).
Rối loạn điều tiết.
Aûnh hưởng thị lực.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: dùng đường uống
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1- 2 viên / lần x 2 - 3 lần / ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 25 - 30oC.
Tiêu chuẩn: TCCS.