Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
![]() |
Thời tiết |
![]() |
Tỷ giá ngoại tệ |
![]() |
Giá vàng |
![]() |
Sàn chứng khoán TP.HCM |
![]() |
Sàn chứng khoán Hà Nội |
![]() |
UpCom |
![]() |
Lịch phát sóng |
![]() |
KQ sổ số kiến thiết |
MYLENFA II
CÔNG THỨC:
Nhôm hydroxyd.................................... 200 mg
(Tương ứng với 50% nhôm oxyd khan)
Magnesi hydroxyd................................ 200 mg
Simethicone........................................... 20 mg
Tá dược: Lactose, đường trắng, tinh bột sắn, povidon, menthol, màu vàng tartrazin, talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên nén nhai.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén nhai.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Chai 50 viên. Chai 100 viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Mylenfa II là hỗn hợp của nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và simethicone. Mylenfa II làm giảm tính acid do đó có tác dụng kháng acid. Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd khi tan trong dịch dạ dày cùng với simethicone tạo ra một lớp màng bao bọc các vết loét hay viêm trong dạ dày. Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bóng hơi trong niêm mạc ống tiêu hóa, làm xẹp các bóng khí này giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hóa, làm giảm sình bụng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Mylenfa II tan chậm trong dạ dày, trung hòa với acid clohydric tạo thành muối clorid, chỉ khoảng 17 – 30% muối tạo thành được hấp thu và được thải trừ nhanh qua thận. Nhôm trong Mylenfa II kết hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và thải trừ ra ngồi qua phân.
CHỈ ĐỊNH:
- Mylenfa II có tác dụng điều trị các chứng viêm, loét dạ dày, tá tràng, đầy hơi, trướng bụng, ăn uống không tiêu, ợ nóng, kích thích dạ dày do rượu.
- Mylenfa II cũng dùng để chữa các chứng tăng acid do người bệnh dùng corticosteroid, hoặc do uống các thuốc gây loét.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm phosphat máu.
THẬN TRỌNG:
- Ở bệnh nhân bị tiểu đường cần lưu ý trong chế phẩm có chứa saccharose.
- Bệnh nhân thẩm phân mãn tính (nguy cơ bệnh não do tích tụ nhôm).
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Khuyên không nên phối hợp:
- Với nhóm quinidin: gia tăng nồng độ quinidin huyết và nguy cơ quá liều.
- Sử dụng đồng thời với một thuốc băng dạ dày - ruột khác.
Thận trọng khi phối hợp:
- Thuốc kháng histamin H2, atenolol, chloroquin, cyclin, diflunisal, digoxin, tetracyclin, diphosphonat, ethambutol, fluoroquinolon, fluorusodium, glucocorticoid, indometacin, isoniazid, kayexalat, ketoconazol, lincosanid, metoprolol, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin, penicillamin, propranolol, muối sắt: có thể giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Sử dụng cách quãng với các thuốc trên (trên 2 giờ, và trên 4 giờ đối với fluoroquinolon).
Lưu ý khi phối hợp:
- Dẫn xuất salicylat: tăng bài tiết các salicylat ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
- Lactitol: làm giảm tính acid của phân. Không kết hợp trong trường hợp bệnh não xơ gan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Nhuận trường yếu, việc tập trung magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn.
- Liên quan đến nhôm hydroxyd: mất phospho (trừ Aluminium phosphat) khi điều trị lâu dài hay dùng liều cao.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Trên lâm sàng, hiện không có dữ liệu đầy đủ có liên quan để đánh giá tác dụng gây dị dạng hoặc độc hại đối với thai nhi của nhôm hay magnesi hydroxyd khi dùng cho phụ nữ trong thai kỳ. Thuốc được coi là an tồn nhưng tránh dùng liều cao kéo dài.
Có thể dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Nhai viên thuốc rồi uống với nhiều nước, uống sau bữa ăn hoặc khi có cơn đau.
- Người lớn: mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 3 - 4 lần. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
QÚA LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
- Buồn nôn, nôn, cứng bụng, có thể tụt huyết áp, suy tâm thần.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng..
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30oC.
Tiêu chuẩn: TCCS.