Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
Thời tiết | |
Tỷ giá ngoại tệ | |
Giá vàng | |
Sàn chứng khoán TP.HCM | |
Sàn chứng khoán Hà Nội | |
UpCom | |
Lịch phát sóng | |
KQ sổ số kiến thiết |
CÔNG THỨC:
Acid ascorbic ................................. 500 mg
Tá dược vừa đủ ………………… 1 viên nang
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: hộp 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên. Chai 200 mg
TÍNH CHẤT:
- Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa-khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự tồn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
CHỈ ĐỊNH:
- Phòng và trị bệnh do thiếu vitamin C
- Tăng sức đề kháng cho cơ thể.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Dùng liều cao cho người bị thiếu hụt men G6PD (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
- Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
- Bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
THẬN TRỌNG:
- Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều có thể dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
- Uống liều lớn vitamin C khi mang thai đã dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột khi dùng chung với thuốc chứa sắt nguyên tố.
Khi dùng chung với aspirin, làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12 khi dùng chung. Cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
- Ít gặp: thiếu máu tan máu; bừng đỏ, suy tim; xỉu, chóng mặt, đau cạnh sườn.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn: liều thông thường uống từ 1 – 2 viên/ngày. Mỗi lần một viên, uống ít nhất trong 2 tuần.
Trẻ em: uống 1 viên/ngày. Uống ít nhất trong 2 tuần.
Uống thuốc khi no.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
BẢO QUẢN: trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN: TCCS