Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
Thời tiết | |
Tỷ giá ngoại tệ | |
Giá vàng | |
Sàn chứng khoán TP.HCM | |
Sàn chứng khoán Hà Nội | |
UpCom | |
Lịch phát sóng | |
KQ sổ số kiến thiết |
CÔNG THỨC:
Dexclorpheniramin maleat ......................... 2 mg
Tá dược vừa đủ ................................... 1 viên nén.
DẠNG BÀO CHẾ: viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 15 viên.
TÍNH CHẤT:
Thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin, có các đặc tính như sau:
- tác dụng an thần,
- kháng cholinergic,
- ức chế adrenalin có thể ảnh hưởng đến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế),
Tác dụng của histamin chủ yếu trên da, mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), mắt (viêm kết mạc), mề đay.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
* Tuyệt đối:
- Quá mẫn với dexchlorpheniramin.
- Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
- Có nguy cơ bị glaucome góc đóng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
* Tương đối: Phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG:
* Chú ý đề phòng:
Nếu sau một thời gian điều trị mà các triệu chứng dị ứng vẫn còn hoặc nặng lên (khó thở, phù, sang thương da,…) hoặc có những dấu hiệu có liên quan đến nhiễm virus, cần phải đánh giá lại việc điều trị.
* Thận trọng lúc dùng: thận trọng khi chỉ định dexchlorpheniramin cho:
- Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
- Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
* Lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc gây buồn ngủ nhất là thời gian đầu. Hiện tuợng này càng rõ hơn nếu dùng chung với thức uống hay các thuốc có chứa rượu. Việc giảm tập trung hay tỉnh táo có thể gây nguy h iểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
* Không nên phối hợp với:
Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1.
* Lưu ý khi phối hợp với:
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: vì làm tăng tác dụng ức chế thần kinh. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác dụng giống atropin, disopyramid, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin): tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
* Tác dụng trên thần kinh thực vật:
- Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian đầu điều trị.
- Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
- Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
- Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
- Lú lẫn, ảo giác.
* Phản ứng quá mẫn:
- Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
- Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
- Sốc phản vệ.
* Tác dụng trên máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC