Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
Thời tiết | |
Tỷ giá ngoại tệ | |
Giá vàng | |
Sàn chứng khoán TP.HCM | |
Sàn chứng khoán Hà Nội | |
UpCom | |
Lịch phát sóng | |
KQ sổ số kiến thiết |
CÔNG THỨC:
Mỗi viên bao phim chứa:
Spiramycin ................... 1,5 MIU hoặc 3 MIU
Tá dược vừa đủ một viên bao phim.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Spiramycin 1,5 MIU: Hộp 2 vỉ x 8 viên
Spiramycin 3 MIU: Hộp 2 vỉ x 5 viên.
TÍNH CHẤT:
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn và có đặc tính diệt khuẩn nội bào, do spiramycin có khả năng tập trung với nồng độ cao ở tế bào, mô.
Cơ chế tác động: Tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: Streptococcus, Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, Gonococcus, Rhodococcus equi, Corynebacterium diphteriae, Bordetella pertussis, Leptospira, Moraxella, Branhamella catarrhalis, Hecolibacter pylori, Campylobacter jejuni, Borrelia burgdorferi, Coxiella, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Treponema pallidum, Actinomyces, Propionibacterium acnes, Mycoplasma hominis, Mobiluncus, Eubacterium, Porphyromonas, Toxoplasma gondii. Các khuẩn nhạy cảm trung bình: Nesseria gonorrhoeae, Vibrio, Ureaplasma, Legionella pneumophila. Một số vi khuẩn cần làm kháng sinh đồ xác định độ nhạy cảm gồm: Campylobacter coli, Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus, Enterococcus, Clostridium perfringens.
Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm.
Spiramycin khuếch tán tốt vào nước bọt, mô phổi, amidan, xoang bị nhiễm trùng, xương. Thuốc không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận nên không phải điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận.
CHỈ ĐỊNH:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa cấp, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn khoang miệng.
- Nhiễm khuẩn da.
- Nhiễm khuẩn sinh dục.
- Nhiễm Toxoplasma ở phụ nữ mang thai và ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Dự phòng viêm màng não do não mô cầu.
- Dự phòng tái phát do thấp khớp tim trong trường hợp dị ứng penicillin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người có tiền sử quá mẫn cảm với Spiramycin hoặc Erythromycin.
THẬN TRỌNG:
- Người có bệnh gan.
- Phụ nữ đang cho con bú: Spiramycin bài tiết được qua sữa mẹ. Ngưng cho con bú nếu đang dùng thuốc spiramycin.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, mệt mỏi, phát ban, mề đay.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn:
- Người lớn: 3 – 6 triệu đơn vị, 2 lần/ngày; hoặc 1,5 – 3 triệu đơn vị, 3 lần/ngày. Trong nhiễm khuẩn nặng: 6 – 7,5 triệu đơn vị, 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 20 kg trở lên: 1,5 triệu đơn vị/ 10 kg cân nặng, chia 2 – 3 lần/ngày.
Dự phòng viêm não do não mô cầu: Trẻ em uống 1,5 triệu đơn vị/10 kg cân nặng, chia làm 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
Nhiễm Toxpolasma ở phụ nữ đang mang thai: 9 triệu đơn vị/ngày, chia làm 3 – 4 lần/ngày, trong 3 tuần.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
- Không có kinh nghiệm cụ thể trong quá liều spiramycin. Các triệu chứng có thể bao gồm nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.
- Xử trí: chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 25oC.
Tiêu chuẩn: DĐVN III.