Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
Thời tiết | |
Tỷ giá ngoại tệ | |
Giá vàng | |
Sàn chứng khoán TP.HCM | |
Sàn chứng khoán Hà Nội | |
UpCom | |
Lịch phát sóng | |
KQ sổ số kiến thiết |
CÔNG THỨC:
Paracetamol.................................. 650 mg
Ibuprofen........................................ 200 mg
Tá dược: Lactose; tinh bột; povidon; talc; magnesi stearat; DST; HPMC; titan dioxyd; macrogol 6000; đỏ erythrosin vừa đủ 1 viên bao phim
DẠNG BÀO CHẾ: Viên bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
TÍNH CHẤT:
Podofen kết hợp tác động giảm đau và kháng viêm của ibuprofen và tính chất giảm đau, hạ nhiệt của paracetamol. Ibuprofen ngăn cản sự sinh tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hoạt động của enzym cyclo-oxygenase, vì vậy làm giảm sự viêm. Trong khi ibuprofen có tác động ngoại biên, paracetamol lại có tác động trung ương – ngoại biên. Vì vậy tạo nên liệu pháp giảm đau rất hiệu quả.
Podofen còn làm giảm những tác dụng phụ không mong muốn như ù tai, chóng mặt, giảm thính lực, bồn chồn, sự bào mòn hay xuất huyết của niêm mạc đường tiêu hóa hoặc những mô khác, buồn ngủ, nôn mửa, đau đầu và các chứng tương tự thường gặp khi sử dụng các loại thuốc giảm đau phối hợp khác.
CHỈ ĐỊNH:
Giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp cơ khớp đau do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu, …
Điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động, …
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
Suy gan hoặc suy thận nặng.
Lupus ban đỏ rải rác (nguy cơ bị phản ứng màng não nhẹ).
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG:
Khi bắt đầu điều trị, cần theo dõi thật kỹ sự bài tiết nước tiểu và chức năng thận ở bệnh nhân bị suy tim, xơ gan và hư thận, ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, ở bệnh nhân bị suy thận mạn tính và đặc biệt ở người già.
Theo dõi những bệnh nhân đã có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, thốt vị hồnh hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh tim và tăng huyết áp.
Người điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị chóng mặt khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Khuyên không nên phối hợp với:
Các thuốc chống đông máu đường uống: tăng nguy cơ gây xuất huyết.
Methotrexat: tăng độc tính trên máu của methotrexat, nhất là khi sử dụng chất này ở liều cao.
Các thuốc kháng viêm không steroid: tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
Heparin, ticlopidin: tăng nguy cơ xuất huyết.
Lithium: nguy cơ tăng lithium huyết có thể đạt đến các giá trị gây độc.
Vòng tránh thai: giảm hiệu lực của vòng tránh thai.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Rối loạn đường tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa, khó tiêu, đau dạ dày, đau thượng vị, xuất huyết ngấm ngầm hoặc lộ rõ, rối loạn vận động.
Rối loạn thần kinh: nhức đầu, suy nhược, chóng mặt.
Phản ứng mẫn cảm: ở da (nổi mẩn, ngứa), ở hệ hô hấp (đôi khi có co thắt phế quản ở người dị ứng với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác), phù.
Rối loạn thận: tiểu ít, suy thận.
Rối loạn máu: mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết. Trong một số rất hiếm trường hợp có thể có thiếu máu cả ba dòng, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn uống 1 viên x 2 - 3 lần / ngày. Uống thuốc khi no.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
- Biểu hiện: buồn nôn, đau bụng, hoại tử gan.
- Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30oC.
Tiêu chuẩn: TCCS.