Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
Thời tiết | |
Tỷ giá ngoại tệ | |
Giá vàng | |
Sàn chứng khoán TP.HCM | |
Sàn chứng khoán Hà Nội | |
UpCom | |
Lịch phát sóng | |
KQ sổ số kiến thiết |
DOXYCYCLIN 100 mg
CÔNG THỨC:
Doxycyclin hydroclorid.................. 100 mg.
Tá dược: Lactose; tinh bột; talc; magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Doxycyclin có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và gram âm, và cả với một số vi sinh vật kháng thuốc với thành tế bào. Doxycyclin không có tác dụng trị nấm trên lâm sàng. Trong các tetracyclin, doxycyclin ít độc với gan hơn và có lợi thế trong cách dùng thuốc. Nhiễm plasmodium falciparum ở Việt
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Doxycyclin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (95% liều uống), hấp thu giảm khi dùng đồng thời chế phẩm sữa. Có thể uống doxycyclin 2 lần/ngày, vì thuốc có nửa đời dài (16 - 18 giờ). Đạt nồng độ huyết tương tối đa 3 mcg/ml 2 giờ sau khi uống 200 mg doxycyclin liều đầu tiên và nồng độ huyết tương duy trì trên 1 mcg/ml trong 8 - 12 giờ. Vì các tetracyclin dễ tạo phức hợp với các cation hóa trị 2 hoặc hóa trị 3 như calci, magnesi, nhôm, nên các thuốc kháng acid và các thuốc khác có chứa các cation nói trên, cũng như thức ăn và sữa có chứa calci đều làm ảnh hưởng đến hấp thụ doxycyclin.
Doxycyclin phân bố rộng trong cơ thể vào các mô và dịch tiết gồm cả nước tiểu và tuyến tiền liệt. Thuốc tích lũy trong các tế bào lưới - nội mô của gan, lách, tủy xương, xương, ngà răng và men răng chưa mọc.
Doxycyclin không thải trừ giống như các tetrcyclin khác, mà thải trừ chủ yếu qua phân (qua gan), thứ yếu qua nước tiểu (qua thận), không tích lũy nhiều như các tetracyclin khác ở người suy thận.
CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh Brucella, bệnh tả do Vibrio cholerae.
- U hạt bẹn do Calymmatobacterium granulomatis.
- Hồng ban loang mạn tính do Borrelia burgdorferi; sốt hồi quy do Borrelia recurrentis.
- Viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum.
- “Viêm phổi không điển hình” do Mycoplasma pneumoniae, viêm phổi do Chlamydia pneumoniae.
- Bệnh do Rickettsia rickettii; bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari; bệnh sốt vẹt do Chlamydia psittaci.
- Các bệnh Nicolas - Favre, viêm kết mạc hạt vùi, mụn trứng cá (tổn thương da có liên quan đến propionibacterium acnes).
- Doxycyclin cũng được chỉ định để dự phòng sốt rét do Plasmodium falciparum cho người đi du lịch thời gian ngắn đến vùng có chủng ký sinh trùng kháng cloroquin và/hoặc pyrimethamin - sulfadoxin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn cảm với tetracyclin, hoặc thuốc gây tê “loại cain” (ví dụ, lidocain, procain).
- Trẻ em dưới 8 tuổi.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG:
- Tránh dùng doxycyclin trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm.
- Tránh phơi nắng kéo dài vì có thể mẫn cảm với ánh sáng khi dùng doxycyclin.
- Phải uống thuốc với tối thiểu một cốc nước đầy và ở tư thế đứng, để tránh loét thực quản, hoặc để giảm kích ứng đường tiêu hóa.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid chứa nhôm, calci, hoặc magnesi có thể làm giảm tác dụng của doxycyclin.
- Sắt và bismuth subsalicylat có thể làm giảm sinh khả dụng của doxycyclin.
- Barbiturat, phenytoin, carbamazepin có thể làm giảm nửa đời của doxycyclin.
- Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông khi dùng chung với warfarin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Thường gặp: viêm thực quản; biến màu răng ở trẻ em.
- Ít gặp: ban, mẫn cảm ánh sáng; buồn nôn, ỉa chảy; giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Hiếm gặp: độc hại gan.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Không dùng chung với sữa. Uống thuốc với tối thiểu một cốc nước đầy.
- Người lớn: 1 viên, 12 giờ một lần trong 24 giờ đầu. Các ngày tiếp theo uống 1 viên, ngày 1 lần hoặc 2 lần nếu nhiễm khuẩn nặng.
- Trẻ em trên 8 tuổi: 4 - 5 mg/kg/ngày, chia 2 lần, cứ 12 giờ 1 lần trong ngày đầu. Các ngày tiếp theo uống 2 – 2,5 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày; nếu bệnh nặng: 2 – 2,5 mg/kg/ngày, 12 giờ 1 lần.
- Dự phòng sốt rét ở người lớn: 1 viên/ngày. Bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi vào vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng ngày và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
- Tránh dùng doxycyclin trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm.
- Xử trÍ: đến cơ sở y tế gần nhất.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30oC.
Tiêu chuẩn: TCCS.