Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
Thời tiết | |
Tỷ giá ngoại tệ | |
Giá vàng | |
Sàn chứng khoán TP.HCM | |
Sàn chứng khoán Hà Nội | |
UpCom | |
Lịch phát sóng | |
KQ sổ số kiến thiết |
CÔNG THỨC:
Sulfamethoxazol ........................... 800 mg
Trimethoprim ................................ 160 mg
Tá dược: Lactose, magnesi stearat, tinh bột, DST vừa đủ…………………………..1 viên nén dài.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén dài.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài.
DƯỢC LỰC HỌC:
Đây là thuốc có sự kết hợp của một sulfamid là sulfamethoxazol với một diaminopyridin là trimethoprim theo tỷ lệ 5/1, có hoạt tính kháng khuẩn:
- Các vi khuẩn thường nhạy cảm: Escherichia coli, Proteus, Citrobacter, Salmonella, Shigella, Haemophilus, Vibrio cholerae, Listeria, Pneumocystis carinii, Toxoplasma gondii;
- Các vi khuẩn không thường nhạy cảm: Streptococcus A, Pneumococcus, Serratia, Klebsiella, Enterobacter, Providencia, Staphylococcus;
- Các vi khuẩn kháng tự nhiên với sulfamid nhưng còn nhạy với trimethoprim như: Brucella, Acinetobacter, Nocardia, Actinomicetes thì sự kết hợp của hai thuốc có tác dụng hiệp đồng. Trong trường hợp ngược lại, nếu kháng với trimethoprim nhưng còn nhạy cảm với sulfamid thì sự kết hợp này vẫn còn tác dụng hiệp đồng.
- Các vi khuẩn đề kháng: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, Anaerobies, Gonococcus;
- Sự kết hợp sulfamethoxazol - trimethoprim không có tác dụng trên các vi khuẩn: BK, Treponema, Mycoplasma.
DUỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu: hấp thu 90% sau khi uống. Đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 2 - 4 giờ.
Phân bố: Sau khi uống thuốc, sulfamethoxazol đạt nồng độ tối đa là 40-60 mg/ml và trimethoprim là 1 - 2 mg/ml. Thời gian bán hủy của sulfamethoxazol là 9 - 11 giờ và của trimethoprim là 10 - 12 giờ. Thuốc khuếch tán nhanh chóng trong các mô và trong dịch bài tiết: dịch não tủy, tai giữa, tuyến hạnh nhân và tuyến nước bọt, tiền liệt tuyến, tuyến âm đạo. Sulfamethoxazol gắn 6â6% và trimethoprim gắn 45% với protein huyết tương.
Sinh chuyển hóa: trong máu và trong nước tiểu, sulfamethoxazol hiện diện dưới dạng ban đầu và dưới dạng chuyển hóa (khoảng 85%) kết hợp bị bất hoạt và N-4 acetyl hóa. Trimethoprim chủ yếu thấy dưới dạng không chuyển hóa (75%).
Bài tiết: thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (80% liều uống vào trong 72 giờ) dưới dạng chuyển hóa và không thay đổi (20% đối với sulfamethoxazol và 50% đối với trimethoprim). Một phần được bài tiết qua mật.
CHỈ ĐỊNH:
Các bệnh nhiễm khuẩn còn nhạy cảm với trimethoprim và sulfamethoxazol:
- Nhiễm trùng hệ tiết niệu, sinh dục, tuyến tiền liệt.
- Viêm phế quản - phổi cấp tính.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa, thương hàn và viêm đại tràng xích ma.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Suy gan, suy thận nặng.
- Không dung nạp một trong hai thành phần của thuốc hoặc một sulfamid khác.
- Thiếu men G6PD.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Trẻ sinh non và trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút.
THẬN TRỌNG:
Phải kiểm tra sinh học định kỳ trong trường hợp: dùng lâu dài; dùng lặp đi lặp lại; người già; người suy gan, suy thận hoặc bị bệnh máu. Ở các đối tượng này, không được điều trị quá 10 ngày và giới hạn liều điều trị.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Thận trọng khi dùng chung với:
- Các thuốc kháng đông đường uống: tăng tác dụng kháng đông.
- Các thuốc uống trị tiểu đường: nguy cơ hạ đường huyết.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Các rối loạn đường tiêu hóa: nôn, đau bao tử.
- Hiếm gặp: viêm gan, viêm đại tràng giả mạc.
- Biểu hiện máu: thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, bất sản tủy.
- Biểu hiện ngồi da: phát ban, nổi mày đay, ban đỏ đa dạng, vài trường hợp bị hoại tử - ly giải tế bào thượng bì không dự đốn trước và đôi khi gây tử vong (hội chứng Lyell và Stevens-Johnson).
- Các biểu hiện quá mẫn khác: sốc phản vệ, phù Quincke, tăng thân nhiệt, suy giảm chức năng thận.
- Biểu hiện thần kinh: hiếm gặp viêm màng não vô trùng.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Uống thuốc trong các bữa ăn với nhiều nước.
- Liều thông thường: 2 viên x 2 lần/ngày.
- Trường hợp nặng: 2 viên x 3 lần/ngày.
- Nhiễm trùng đường tiểu nhẹ ở phụ nữ: 2 viên x 3 lần/ngày, dùng 1 ngày duy nhất.
- Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ:
- Ngộ độc cấp: Khi uống thuốc này từ 5 viên trở lên. Xử trí: Rửa dạ dày, acid hố nước tiểu, thẩm phân máu.
- Ngộ độc mãn: Do dùng thuốc liều cao và kéo dài với dấu hiệu: Suy tủy. Xử trí: ngưng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thông báo với bác sĩ những tác dụng không muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30oC.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Sản xuất tại:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC ĐỒNG NAI
221B - Phạm Văn Thuận - P. Tân Tiến - TP.Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai - Việt
ĐT, Fax: 061. 3821608
E-mail: donaipharm@gmail.com