Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
Thời tiết | |
Tỷ giá ngoại tệ | |
Giá vàng | |
Sàn chứng khoán TP.HCM | |
Sàn chứng khoán Hà Nội | |
UpCom | |
Lịch phát sóng | |
KQ sổ số kiến thiết |
THENADIN
CÔNG THỨC:
Alimemazine tartrate............................... 5 mg
Tá dược: Tinh bột biến tính; magnesi stearat; talc; đỏ erythrosin; macrogol 6000; HPMC; titan dioxyd vừa đủ 1 viên bao phim.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 25 viên.
TÍNH CHẤT:
Alimemazine là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.
Alimemazine cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin H1, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu.
CHỈ ĐỊNH:
Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngồi da (mày đay, ngứa).
Mất ngủ ở trẻ em và người lớn.
Ho khan gây khó chịu, chủ yếu vào ban đêm.
Nôn thường xuyên ở trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glaucoma góc hẹp.
Trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.
Người bị giảm bạch cầu hạt, khi có đợt mất bạch cầu hạt trước đây.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG:
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt), người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng.
Alimemazine có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên.
Tránh dùng chung với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Làm tăng tác dụng của thuốc bởi: rượu, thuốc hạ huyết áp, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác khi dùng chung.
Đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin.
Các antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi làm ngăn cản sự hấp thu của alimemazine
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, khô miệng, đờm đặc.
Ít gặp: táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật; triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; có thể gây hại răng và men răng; nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí tử vong đột ngột ở trẻ nhỏ.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Uống thuốc khi no.
Chữa mày đay, sẩn ngứa:
- Người lớn: 2 viên x 2 - 3 lần / ngày.
- Người cao tuổi nên giảm liều: 2 viên x 1 - 2 lần / ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 - 1 viên x 1 - 2 lần / ngày.
Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho, chống nôn (ở trẻ em):
- Người lớn: 1 viên x 3 - 4 lần / ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5 – 1 mg / kg / ngày.
Dùng để gây ngủ:
- Người lớn: 1 - 4 viên, trước khi đi ngủ.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 0,25 - 0,5 mg / kg / ngày, trước khi đi ngủ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30oC.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Sản xuất tại:
|
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC ĐỒNG NAI
221B - Phạm Văn Thuận - P. Tân Tiến - TP.Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai - Việt
ĐT, Fax: 061. 3821608
E-mail: donaipharm@gmail.com