Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
Thời tiết | |
Tỷ giá ngoại tệ | |
Giá vàng | |
Sàn chứng khoán TP.HCM | |
Sàn chứng khoán Hà Nội | |
UpCom | |
Lịch phát sóng | |
KQ sổ số kiến thiết |
CETIRIZIN 10 mg
CÔNG THỨC:
Cetirizin dihydroclorid ................................ 10 mg
Tá dược vừa đủ ...................... 1 viên bao phim.
DẠNG BÀO CHẾ: viên bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim.Chai 200 viên bao phim.
TÍNH CHẤT:
Cetirizin là thuốc có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý, có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác.
CHỈ ĐỊNH:
- Viêm mũi dị ứng, viêm mũi mùa.
- Các chứng dị ứng, nổi mề đay.
- Hắt hơi chảy nước mũi, chảy nước mắt; viêm kết mạc dị ứng; ngừa và phụ trị trong điều trị hen.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh nhân dị ứng với cetirizin, hydroxyzin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
THẬN TRỌNG:
Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng, người đang thẩm phân thận nhân tạo và ở người suy gan, người cao tuổi.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Thỉnh thoảng có tác dụng phụ xảy ra trong thời gian ngắn như: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, bị kích động, miệng khô và khó chịu ở dạ dày, ruột.
- Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
- Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, chống phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: dùng đường uống
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày.
Trong đa số trường hợp liều ban đầu nên dùng là 1 viên cho một liều duy nhất mỗi ngày. Nếu không đủ đạt hiệu quả có thể sử dụng tối đa 2 viên/ngày.
Ơû những bệnh nhân suy thận nên giảm liều ½ viên/ ngày.