Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
Thời tiết | |
Tỷ giá ngoại tệ | |
Giá vàng | |
Sàn chứng khoán TP.HCM | |
Sàn chứng khoán Hà Nội | |
UpCom | |
Lịch phát sóng | |
KQ sổ số kiến thiết |
ARXIMUOC
CÔNG THỨC:
Acetylcystein.................................. 200 mg
Tá dược: Magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Acetylcystein (N - acetylcystein) là dẫn chất N - acetyl của L - cystein, một amino - acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy, thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngồi bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi uống, acetylcysteine được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cysteine và sau đó được chuyển hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 - 1 giờ sau khi uống liều 200 - 600 mg. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải tồn thân.
CHỈ ĐỊNH:
Được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
Dị ứng với acetylcystein.
Phenylceton niệu.
THẬN TRỌNG:
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm lỗng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Người có tiều sử loét dạ dày – tá tràng.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Với liều cao, có thể thấy những hiện tượng rối loạn về tiêu hố (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy), trong các trường hợp này cần giảm liều.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Uống thuốc khi no.
- Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Uống 1 viên / lần x 3 lần / ngày
- Trẻ em từ 2 tuổi - 7 tuổi: Uống 1 viên / lần x 2 lần / ngày
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
Triệu chứng: Giảm huyết áp, suy hô hấp, tan máu, suy thận.
Xử trí: đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng và hỗ trợ.