Lượt truy cập: Đang online:
Thông tin hot |
|
Thời tiết | |
Tỷ giá ngoại tệ | |
Giá vàng | |
Sàn chứng khoán TP.HCM | |
Sàn chứng khoán Hà Nội | |
UpCom | |
Lịch phát sóng | |
KQ sổ số kiến thiết |
BUDOLFEN
CÔNG THỨC:
Paracetamol.................................. 325 mg
Ibuprofen........................................ 200 mg
Tá dược vừa đủ...................... 1 viên nang
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang. Chai 100 viên nang.
DƯỢC LỰC HỌC:
Budolfen kết hợp tác động giảm đau và kháng viêm của ibuprofen và tính chất giảm đau, hạ nhiệt của paracetamol. Ibuprofen ngăn cản sự sinh tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hoạt động của enzym cyclo-oxygenase, vì vậy làm giảm sự viêm. Trong khi ibuprofen có tác động ngoại biên, paracetamol lại có tác động trung ương – ngoại biên. Vì vậy tạo nên liệu pháp giảm đau rất hiệu quả:
- ngay ở nguồn các chất trung gian dẫn truyền cảm giác đau, Budolfen ức chế sự phóng thích prostaglandin, vì vậy ức chế cảm giác đau,
- tại các thụ thể tiếp nhận cảm giác đau đối với những chất trung gian dẫn truyền cảm giác đau được phóng thích, vì vậy ngăn cản cảm giác đau và cắt đứt chu trình,
- tại hệ thống thần kinh trung ương, Budolfen nâng ngưỡng chịu đau chống lại các xung động của các dây thần kinh thụ cảm đau, làm mất tín hiệu dẫn đến sự co cơ, vì vậy cắt đứt hoàn toàn chu trình.
Sự kết hợp của ibuprofen và paracetamol ở liều điều trị thấp nhất thì khi sử dụng sẽ an toàn hơn là khi sử dụng hai viên riêng rẽ mà vẫn cho hiệu quả giảm đau cao hơn. Ngoài ra, Budolfen còn làm giảm những tác dụng phụ không mong muốn như ù tai, chóng mặt, giảm thính lực, bồn chồn, sự bào mòn hay xuất huyết của niêm mạc đường tiêu hóa hoặc những mô khác, buồn ngủ, nôn mửa, đau đầu và các chứng tương tự thường gặp khi sử dụng các loại thuốc giảm đau phối hợp khác.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Budolfen hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 30 – 60 phút đối với paracetamol và từ 1 – 2 giờ đối với ibuprofen. Thuốc được chuyển hóa ở gan. Khoảng 25% paracetamol liên kết với protein huyết tương, ibuprofen liên kết với protein huyết tương rất nhiều. Nửa đời thải trừ của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, ibuprofen là 2 giờ. Thuốc được thải trừ nhanh và chủ yếu qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH:
Giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp cơ khớp đau do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau phẫu thuật, …
Điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động, …
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
Suy gan hoặc suy thận nặng.
Lupus ban đỏ rải rác (nguy cơ bị phản ứng màng não nhẹ).
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG:
Khi bắt đầu điều trị, cần theo dõi thật kỹ sự bài tiết nước tiểu và chức năng thận ở bệnh nhân bị suy tim, xơ gan và hư thận, ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, ở bệnh nhân bị suy thận mạn tính và đặc biệt ở người già.
Theo dõi những bệnh nhân đã có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, thoát vị hoành hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh tim và tăng huyết áp.
Người điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị chóng mặt khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Khuyên không nên phối hợp với:
Các thuốc chống đông máu đường uống: tăng nguy cơ gây xuất huyết.
Methotrexat: tăng độc tính trên máu của methotrexat, nhất là khi sử dụng chất này ở liều cao.
Các thuốc kháng viêm không steroid: tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
Heparin, ticlopidin: tăng nguy cơ xuất huyết.
Lithium: nguy cơ tăng lithium huyết có thể đạt đến các giá trị gây độc.
Vòng tránh thai: giảm hiệu lực của vòng tránh thai.
Thận trọng khi phối hợp:
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng dùng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Rối loạn đường tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa, khó tiêu, đau dạ dày, đau thượng vị, xuất huyết ngấm ngầm hoặc lộ rõ, rối loạn vận động.
Rối loạn thần kinh: nhức đầu, suy nhược, chóng mặt.
Phản ứng mẫn cảm: ở da (nổi mẩn, ngứa), ở hệ hô hấp (đôi khi có co thắt phế quản ở người dị ứng với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác), phù.
Rối loạn thận: tiểu ít, suy thận.
Rối loạn máu: mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết. Trong một số rất hiếm trường hợp có thể có thiếu máu cả ba dòng, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Dùng cho người lớn. Uống thuốc khi no.
Trường hợp cấp tính: 1 – 2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Bệnh mạn tính: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30oC.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Sản xuất tại:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC ĐỒNG NAI
221B - Phạm Văn Thuận - P. Tân Tiến - TP.Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai - Việt
ĐT, Fax: 061. 3821608
E-mail: donaipharm@gmail.com